Dùng "Forget", "Regret", & "Remember"

Khi forget, regret and remember được theo sau bởi một động danh từ, động danh từ đề cập đến một hành động đã xảy ra sớm hơn động từ chính. Động danh từ có thể được thay thế bằng hiện tại phân từ hoàn thành trong các câu này để làm cho chuỗi sự kiện rõ ràng hơn. Forget thường được sử dụng với never ở dạng tương lai đơn giản.

Kiểm tra kiến ​​thức của bạn
Ví Dụ
  • I remember locking the door. = I remember having locked the door.
  • He regretted speaking so rudely. = He regretted having spoken so rudely.
  • I don't remember losing my glasses. = I don't remember having lost my glasses.
  • I will never forget meeting my boss for the first time.

Khi những động từ này được theo sau bởi một động từ nguyên mẫu, động từ nguyên mẫu đề cập đến một hành động xảy ra cùng lúc với động từ chính, hoặc sau đó.

Ví Dụ
  • This morning I remembered to lock the door. (= the remembering came first, then the locking)
  • Do not forget to buy some eggs. (= the not forgetting comes first, then the buying eggs)
  • I forgot to bring my books to school. (= first I forgot, then I didn't bring my books.)
  • We regret to announce the late arrival of the 12.45 from Paddington. (= our regrets come before the announcement)
Kiểm tra kiến ​​thức của bạn