Giới Tính của Danh Từ

Danh từ trả lời câu hỏi "What is it?""Who is it?" Chúng đặt tên cho đồ vật, con người và địa điểm.

Ví Dụ
  • dog
  • bicycle
  • Mary
  • girl
  • beauty
  • France
  • world

Nói chung không có sự phân biệt giữa giống đực, giống cái trong danh từ tiếng Anh. Tuy nhiên, giới tính đôi khi được thể hiện bằng các hình thức khác nhau hoặc các từ khác nhau khi đề cập đến con người hoặc động vật.

Ví Dụ
Giống đực Giống cái Trung tính
man woman person
father mother parent
boy girl child
uncle aunt  
husband wife spouse
actor actress  
prince princess  
waiter waitress server
rooster hen chicken
stallion mare horse

Nhiều danh từ đề cập đến vai trò và công việc của mọi người có thể được sử dụng cho một chủ đề giống đực hoặc giống cái, ví dụ như cousin, teenager, teacher, doctor, student, friend, colleague

Ví Dụ
  • Mary is my friend. She is a doctor.
  • Peter is my cousin. He is a doctor.
  • Arthur is my friend. He is a student.
  • Jane is my cousin. She is a student.

Có thể phân biệt các từ trung tính này bằng cách thêm các từ male hoặc female.

Examples
  • Sam is a female doctor.
  • No, he is not my boyfriend, he is just a male friend.
  • I have three female cousins and two male cousins.

Không thường xuyên, danh từ mô tả những thứ không có giới tính thì lại được đề cập đến bằng một đại từ có giới tính để thể hiện sự tương đồng. Trường hợp này cũng đúng nếu như ta sử dụng đại từ giới tính trung tính (it).

Ví Dụ
  • I love my car. She (the car) is my greatest passion.
  • France is popular with her (France's) neighbours at the moment.
  • I travelled from England to New York on the Queen Elizabeth; she (the Queen Elizabeth) is a great ship.