Hệ thống quy đổi điểm thi tiếng Anh

Việc so sánh điểm số và trình độ giữa các bài thi và hệ thống đánh giá khác nhau là vô cùng bất cập vì bản chất chúng vốn đã không giống nhau rồi. Bảng quy đổi dưới đây cho bạn một khái niệm nôm na về cách đối chiếu, quy đổi điểm số từ một hệ bài thi này sang hệ khác. Chính thức mà nói, không có cách nào quy đổi điểm số giữa các hệ thống kiểm tra khác nhau được, nên giả sử nếu muốn đạt 8.5 điểm IELTS, bạn phải thi IELTS. Nếu thi hai bài khác nhau thì rất có thể bạn sẽ làm một bài tốt hơn bài còn lại mặc dù trình độ tiếng Anh của bạn vẫn thế. Điều này xảy ra do nhiều nguyên nhân như cơ cấu đề thi, điều kiện làm bài thi, và đơn giản có khi chỉ là, may mắn.

Mới bắt đầu Sơ cấp Trung cấp Trên trung cấp Nâng cao Thành thạo
IELTS 2.0 3.0 3.5-4.5 5.0-6.0 6.5-7.5 8.0-9.0
TOEIC Nghe & Đọc 60-105 110-270 275-395 400-485 490-495
EF SET 0-30 31-4041-5051-60 61-70 71-100
TOEFL iBT 42-71 72-94 95-120
Cambridge YLE Đạt KET Đạt PETĐạt FCE Đạt CAE Đạt CPE
CEFR A1A2B1B2C1C2
ILR 011+234
ACTFL Mới bắt đầu Trung cấp Nâng cao - mức thấp Nâng cao - mức giữa Nâng cao - mức cao Cao cấp
CLB 1-23-45-67-89-1011-12